GIẢM CÂN META SHIGEN NHẬT BẢN HỖ TRỢ ĐIỀU TRỊ HUYẾT ÁP CAO VÀ BÉO PHÌ.
Chi tiết sản GIẢM CÂN META SHIGEN NHẬT BẢN HỖ TRỢ ĐIỀU TRỊ HUYẾT ÁP CAO VÀ BÉO PHÌ:
Huyết áp cao:
Huyết áp cao là bệnh lý tim mạch nguy hiểm được xem như “kẻ giết người thầm lặng” vì toàn bộ sự tiến triển của bệnh thường diễn ra trong âm thầm không có triệu chứng. Hiện nay Việt Nam có khoảng 12 triệu người mắc phải, nghĩa là trung bình cứ 5 người trưởng thành thì có 1 người mắc bệnh. Năm 2016, tỷ lệ này ở mức báo động đỏ với hơn 40% người lớn bị tăng huyết áp.
Huyết áp cao (hay tăng huyết áp) là một bệnh lý mãn tính khi áp lực của máu tác động lên thành động mạch tăng cao. Huyết áp tăng cao gây ra nhiều áp lực cho tim (tăng gánh nặng cho tim) và là căn nguyên của nhiều biến chứng tim mạch nghiêm trọng như: Tai biến mạch máu não, suy tim, bệnh tim mạch vành, nhồi máu cơ tim,…
Một số loại huyết áp cao chủ yếu, bao gồm:
- Huyết áp cao vô căn (hay nguyên phát, bệnh tăng huyết áp): không có nguyên nhân cụ thể, chiếm đến 90% các trường hợp;
- Tăng huyết áp thứ phát (Tăng huyết áp là triệu chứng của một số bệnh khác): Liên quan đến một số bệnh trên thận, động mạch, bệnh van tim và một số bệnh nội tiết;
- Cao tăng huyết áp tâm thu đơn độc: Khi chỉ có huyết áp tâm thu tăng trong khi huyết áp tâm trương bình thường;
- Tăng huyết áp khi mang thai, bao gồm tăng huyết áp thai kỳ và tiền sản giật: Cảnh báo một số nguy cơ tim mạch trong giai đoạn mang thai.
Khi mắc bệnh huyết áp cao, áp suất máu lưu thông trong các động mạch tăng cao, gây nhiều sức ép hơn đến các mô và khiến các mạch máu bị tổn hại dần theo thời gian.
Huyết áp bao nhiêu là cao?
Như đề cập ở trên, huyết áp là áp lực của máu lên thành động mạch. Huyết áp được xác định dựa trên 2 chỉ số (Huyết áp tâm thu/Huyết áp tâm trương):
- Huyết áp tâm thu (ứng với giai đoạn tim co bóp tống máu đi): Có giá trị cao hơn do dòng máu trong động mạch lúc này đang được tim đẩy đi.
- Huyết áp tâm trương (ứng với giai đoạn giãn nghỉ giữa hai lần đập liên tiếp của tim): Có giá trị thấp hơn do mạch máu lúc này không phải chịu áp lực tống máu từ tim.
Để trả lời cho vấn đề “Huyết áp cao là bao nhiêu”, hàng loạt các hướng dẫn điều trị của những quốc gia, hiệp hội và nhiều nhà khoa học hàng đầu về tim mạch trên thế giới đã được đưa ra. Việc chẩn đoán và chiến lược điều trị của các bác sĩ chuyên khoa tim mạch tại nước ta hiện nay thường tuân theo hướng dẫn điều trị cập nhật của Hiệp hội Tim mạch Châu Âu (ESC). Theo hướng dẫn mới cập nhật của ESC năm 2018, tùy vào mức độ nghiêm trọng, huyết áp cao được phân loại như sau:
- Huyết áp tối ưu: Dưới 120/80 mmHg;
- Huyết áp bình thường: Từ 120/80 mmHg trở lên;
- Huyết áp bình thường cao: Từ 130/85 mmHg trở lên;
- Tăng huyết áp độ 1: Từ 140/90 mmHg trở lên;
- Tăng huyết áp độ 2: Từ 160/100 mmHg trở lên;
- Tăng huyết áp độ 3: Từ 180/110 mmHg trở lên;
- Huyết áp cao tâm thu đơn độc: Khi huyết áp tâm thu từ 140 mmHg trở lên, trong khi huyết áp tâm trương dưới 90 mmHg
- Tiền tăng huyết áp khi:
Huyết áp tâm thu > 120 – 139mmHg và huyết áp tâm trương > 80-89mmHg.Ngoài ra, theo Hiệp hội Tim mạch Việt Nam, huyết áp đạt dưới 120/80 mmHg được coi là mức bình thường. Khi huyết áp luôn ở mức từ 140/90 mmHg trở lên thì được xem là tình trạng tăng huyết áp.
Đặc điểm nổi bật của GIẢM CÂN META SHIGEN NHẬT BẢN HỖ TRỢ ĐIỀU TRỊ HUYẾT ÁP CAO VÀ BÉO PHÌ:
- Thành phần tinh khiết cho độ hấp thụ cao, chiết xuất từ 18 loại dược liệu thiên nhiên tinh khiết của Nhật Bản như: Đương Quy Nhật (Angelica Acutiloba), Xuyên Khung (Chuanxiong), Dành Dành (Cape Jasmine), Liên Kiều (Forsythia), Hồi (Illicium verum), Kinh Giới (Schizonepeta), Phòng Phong (Saphoshnikovia divaricate), Ma Hoàng (Ephedra), Bạch Truật (atractylodis rhizome), Cát Cánh (Platycodon grandifloras), Hoàng Cầm (Scutellaria baicalensis), Cam Thảo (Glycyrrhiza glabra), Muối Sulfat, Gừng (Zingiber officinale), Natri Sulfat, Đại Hoàng (Rheum) và Silicon Dioxide.
Công dụng của GIẢM CÂN META SHIGEN NHẬT BẢN HỖ TRỢ ĐIỀU TRỊ HUYẾT ÁP CAO VÀ BÉO PHÌ:
- Ngăn ngừa và hỗ trợ điều trị béo phì, huyết áp cao.
- Chống béo phì, giảm mỡ vòng bụng.
- Giảm mỡ máu.
- Giảm nguy cơ gan nhiễm mỡ.
- Phòng ngừa và hỗ trợ điều trị cao cao huyết áp.
ĐỐI TƯỢNG NÊN DÙNG GIẢM CÂN META SHIGEN NHẬT BẢN HỖ TRỢ ĐIỀU TRỊ HUYẾT ÁP CAO VÀ BÉO PHÌ:
- Những người có nguy cơ béo phì.
- Người có vòng bụng to muốn giảm cân, giảm vòng bụng.
- Những người béo phì muốn giảm cân.
Thành phần của GIẢM CÂN META SHIGEN NHẬT BẢN HỖ TRỢ ĐIỀU TRỊ HUYẾT ÁP CAO VÀ BÉO PHÌ:
(Hàm lượng dinh dưỡng có trong 18 viên uống 01 ngày)
- Đương Quy Nhật (Angelica Acutiloba): 0.66g.
- Thược Dược (Paeonia lactiflora): 0.66g.
- Xà sảng (Cnidium): 0.66g.
- Dành Dành (Cape Jasmine): 0.66g.
- Liên Kiều (Forsythia): 0.66g.
- Hồi (Illicium verum): 0.66g.
- Kinh Giới (Schizonepeta): 0.66g.
- Phòng Phong (Saphoshnikovia divaricate): 0.66g.
- Ma Hoàng (Ephedra): 0.66g.
- Bạch Truật (atractylodis rhizome): 1.1g.
- Cát Cánh (Platycodon grandifloras): 1.1g.
- Hoàng Cầm (Scutellaria baicalensis): 1.1g.
- Cam Thảo (Glycyrrhiza glabra): 1.1g.
- Muối Sulfat: 1g.
- Gừng (Zingiber officinale): 0.22g.
- Natri Sulfat): 0.825g.
- Đại Hoàng (Rheum): 0.825g
- Silicon Dioxide: 1.16g.
Qui các đóng hộp của GIẢM CÂN META SHIGEN NHẬT BẢN HỖ TRỢ ĐIỀU TRỊ HUYẾT ÁP CAO VÀ BÉO PHÌ:
- Dạng bào chế: Viên nén.
- Quy cách sản phẩm: Hộp 540 viên.
Cách sử dụng của GIẢM CÂN META SHIGEN NHẬT BẢN HỖ TRỢ ĐIỀU TRỊ HUYẾT ÁP CAO VÀ BÉO PHÌ:
Liều dùng:
- Người lớn trên 15 tuổi: ngày uống 3 lần, mối lần 6 viên sau ăn 2 tiếng uống với nhiều nước.
- Trẻ em từ 7 đến 15 tuổi: ngày uống 3 lần, mối lần 4 viên sau ăn 2 tiếng uống với nhiều nước.
- Trẻ em dưới 7 tuổi không được uống.
Cách bảo quản:
- Để xa tầm tay trẻ em.
- Để nơi khô mát, không để ánh nắng trực tiếp chiếu vào.
- Đậy nắp kín sau khi mở.
- Sau khi mở nắp nên dùng đúng liệu trình, không nên để lâu quá.
Lưu ý:
- Đây không phải là thuốc, không thay thế cho thuốc chữa bệnh.
- Người có tiền sử dị ứng với các thành phần của sản phẩm cần thận trọng khi dùng.
- GIẢM CÂN META SHIGEN NHẬT BẢN HỖ TRỢ ĐIỀU TRỊ HUYẾT ÁP CAO VÀ BÉO PHÌ không có phản ứng phụ.
- Tùy theo cơ địa của mỗi người mà hiệu quả có sự khác biệt.
- Những người đang điều trị bệnh khác, hoặc đang dùng các loại thuốc khác nên tham khảo ý kiến bác sỹ trước khi dùng.
- Phụ nữ mang thai hoặc cho con bú không dùng.
- Không dùng cùng thuốc nhuận tràng.
- Những người có tình trạng như sau nên hỏi bác sĩ trước khi dùng:
- Những người đang điều trị bệnh.
- Những người có thể lực yếu.
- Người có đường tiêu hóa yếu, dễ bị tiêu chảy.
- Những người có xu hướng đổ mồ hôi nhiều.
- Người cao tuổi.
- Người đã có tiền sử dị ứng, mẩn ngứa, phát ban, phát mụn do uống thuốc.
- Người có triệu chứng sung tấy, khó đi tiểu.
- Những người được chuẩn đoán cao huyết áp, bệnh tim, bệnh thận, suy giáp.
- Sau khi dùng nếu có các triệu chứng sau phải ngừng ngay và hỏi ý kiến bác sĩ:
- Phát ban, mẩn ngứa, buồn nôn, khó chịu ở dạ dày, đau bụng, tiêu chảy.
- Chóng mặt, sưng tấy, nhức đầu, đổ mồ hôi, hồi hộp.
- Khó thở, ho, sốt kéo dài.
- Tê bì chân tay, nhức mỏ cơ bắp, người mệt mỏi.
- Bị dị ứng, sốt, ngứa, phát ban, da vàng, nước tiểu nâu, mệt mỏi toàn thân, chán ăn.
Mã sản phẩm Nhật Bản: 4587533050374
Thương hiệu: REIKA JAPAN
Tham khảo:
ĐỊA CHỈ: CÔNG TY CP SIÊU THỊ TRỰC TUYẾN 3C VIỆT NAM
- 14 Huỳnh Thúc Kháng, Thành Công, Ba Đình, Hà Nội.
- 346 Bến Vân Đồn, P.1, Q.4, Hồ Chí Minh.
- LH: 0368826868